Kiến thức cơ bản về MySQL

11/08/2022 - lượt xem
Chia sẻ
 
5/5 - (1 bình chọn)

Kiến ​​thức cơ bản về MySQL. Seri này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng các câu lệnh SQL để quản lý dữ liệu trong MySQL. Nó sẽ cung cấp cho bạn mọi thứ bạn cần biết để làm việc với MySQL một cách hiệu quả.

Phần 1. Truy vấn dữ liệu

  • SELECT FROM – cách sử dụng câu lệnh SELECT FROM đơn giản để truy vấn dữ liệu từ một bảng.
  • SELECT – học cách sử dụng câu lệnh SELECT mà không cần tham chiếu đến bảng.

Phần 2. Sắp xếp dữ liệu

  • ORDER BY – cách sắp xếp tập hợp kết quả bằng mệnh đề ORDER BY. Thứ tự sắp xếp tùy chỉnh với chức năng FIELD cũng sẽ được đề cập.

Phần 3. Lọc dữ liệu

  • WHERE – học cách sử dụng WHERE để lọc các bản ghi dựa trên các điều kiện cụ thể.
  • SELECT  DISTINCT – hướng dẫn cách sử dụng toán tử DISTINCT trong câu lệnh SELECT để loại bỏ các hàng trùng lặp trong tập kết quả.
  • AND – giới thiệu về toán tử AND để kết hợp với Boolean để tạo thành một điều kiện phức tạp để lọc.
  • OR– toán tử OR và cách kết hợp toán tử OR với toán tử AND để lọc dữ liệu.
  • IN – cách sử dụng toán tử IN trong mệnh đề WHERE để xác định xem một giá trị có khớp với bất kỳ giá trị nào trong một tập hợp hay không.
  • NOT IN – ngược lại với IN bằng cách sử dụng toán tử NOT để kiểm tra xem một giá trị có không khớp với bất kỳ giá trị nào trong một tập hợp hay không.
  • BETWEEN – cách truy vấn dữ liệu dựa trên một khoảng dữ liệu bằng toán tử BETWEEN.
  • LIKE  – cung cấp cho bạn kỹ thuật để truy vấn dữ liệu dựa trên một mẫu.
  • LIMIT – Giới hạn số lượng bản ghi (Kết quả) khi sử dụng SELECT.
  • IS NULL – kiểm tra xem một giá trị có phải là NULL hay không.

Phần 4. Nối các bảng

  • Table & Column Aliases – giới thiệu với bạn bí danh bảng và cột.
  • Joins  – cung cấp cho bạn tổng quan về các phép nối được hỗ trợ trong MySQL bao gồm phép nối bên trong, phép nối bên trái và phép nối phải.
  • INNER JOIN – truy vấn các hàng từ một bảng có các hàng phù hợp trong một bảng khác.
  • LEFT JOIN – trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái và các hàng phù hợp từ bảng bên phải hoặc null nếu không tìm thấy hàng phù hợp nào trong bảng bên phải.
  • RIGHT JOIN – trả về tất cả các hàng từ bảng bên phải và các hàng phù hợp từ bảng bên trái hoặc null nếu không tìm thấy hàng phù hợp nào trong bảng bên trái.
  • CROSS JOIN – tạo một tích số Descartes của các hàng từ nhiều bảng.
  • Self-join – nối một bảng với chính nó bằng cách sử dụng bí danh bảng và kết nối các hàng trong cùng một bảng bằng cách sử dụng phép nối bên trong và phép nối bên trái.

Phần 5. Nhóm dữ liệu

  • GROUP BY – cách nhóm các hàng thành nhóm dựa trên cột hoặc biểu thức.
  • HAVING – lọc các nhóm theo một điều kiện cụ thể.
  • ROLLUP –  tạo nhiều tập hợp nhóm xem xét phân cấp giữa các cột được chỉ định trong mệnh đề GROUP BY.

Phần 6. Truy vấn con

  • Subquery – cách lồng một truy vấn (truy vấn bên trong) trong một truy vấn khác (truy vấn bên ngoài) và sử dụng kết quả của truy vấn bên trong cho truy vấn bên ngoài.
  • Derived table – khái niệm bảng dẫn xuất và cách sử dụng nó để đơn giản hóa các truy vấn phức tạp.
  • EXISTS – kiểm tra sự tồn tại của các hàng.

Phần 7. Biểu thức bảng chung

  • Common Table Expression or CTE – khái niệm biểu thức bảng phổ biến và chỉ cho bạn cách sử dụng CTE để truy vấn dữ liệu từ bảng.
  • Recursive CTE – sử dụng CTE đệ quy để duyệt dữ liệu phân cấp.

Phần 8. Đặt toán tử

  • UNION and UNION ALL – kết hợp hai hoặc nhiều tập kết quả của nhiều truy vấn thành một tập kết quả duy nhất.
  • INTERSECT – cách để mô phỏng toán tử INTERSECT.
  • MINUS – toán tử SQL MINUS và chỉ cho bạn cách mô phỏng nó.

Phần 9. Sửa đổi dữ liệu trong MySQL

Cách chèn, cập nhật và xóa dữ liệu khỏi bảng bằng cách sử dụng các câu lệnh MySQL khác nhau.

  • INSERT – sử dụng các dạng khác nhau của câu lệnh INSERT để chèn dữ liệu vào bảng.
  • INSERT Multiple Rows – chèn nhiều hàng vào một bảng.
  • INSERT INTO SELECT – chèn dữ liệu vào bảng từ tập hợp kết quả của một truy vấn.
  • INSERT IGNORE  – câu lệnh INSERT IGNORE chèn các hàng vào bảng và bỏ qua các hàng gây ra lỗi.
  • UPDATE – cách sử dụng câu lệnh UPDATE và các tùy chọn của nó để cập nhật dữ liệu trong bảng cơ sở dữ liệu.
  • UPDATE JOIN – cách thực hiện cập nhật bảng chéo bằng cách sử dụng câu lệnh UPDATE JOIN với INNER JOIN và LEFT JOIN.
  • DELETE – cách sử dụng câu lệnh DELETE để xóa các hàng từ một hoặc nhiều bảng.
  • ON DELETE CASCADE – cách sử dụng  ON DELETE CASCADE.
  • DELETE JOIN – cách xóa dữ liệu khỏi nhiều bảng.
  • REPLACE – cách chèn hoặc cập nhật dữ liệu phụ thuộc vào việc dữ liệu có tồn tại trong bảng hay không.
  • Prepared Statement – cách sử dụng câu lệnh đã chuẩn bị để thực hiện một truy vấn.

Phần 10. MySQL transaction

  • Transaction – tìm hiểu về MySQL transactions, and cách sử dụng COMMIT and ROLLBACK để quản lý các transactions trong MySQL.
  • Table locking – tìm hiểu cách sử dụng khóa MySQL để hợp tác truy cập bảng giữa các phiên.

Phần 11. Quản lý cơ sở dữ liệu

cách quản lý cơ sở dữ liệu MySQL.

  • Selecting a MySQL database – cách sử dụng câu lệnh USE để thiết lập cơ sở dữ liệu hiện tại.
  • CREATE DATABASE – cách tạo cơ sở dữ liệu mới trong MySQL Server.
  • DROP DATABASE – các bước xóa cơ sở dữ liệu khỏi máy chủ cơ sở dữ liệu.

Phần 12. Làm việc với bảng

cách quản lý các đối tượng cơ sở dữ liệu quan trọng nhất trong MySQL, bao gồm cơ sở dữ liệu và bảng.

  • MySQL storage engines– điều cần thiết là phải hiểu các tính năng của từng công cụ lưu trữ để bạn có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu của mình.
  • CREATE TABLE – cách tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE TABLE.
  • AUTO_INCREMENT – cách sử dụng cột AUTO_INCREMENT tự động tạo các số duy nhất cho khóa chính.
  • ALTER TABLE – cách thay đổi cấu trúc của bảng bằng cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE.
  • Renaming tables – cách đổi tên một bảng bằng cách sử dụng câu lệnh RENAME TABLE.
  • Removing a column from a table – cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE DROP COLUMN để xóa một hoặc nhiều cột khỏi bảng.
  • Adding a new column to a table – cách thêm một hoặc nhiều cột vào bảng hiện có bằng cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE ADD COLUMN.
  • DROP TABLE – cách xóa các bảng hiện có bằng cách sử dụng câu lệnh DROP TABLE.
  • Temporary tables – thảo luận về các bảng tạm thời của MySQL và cách quản lý các bảng tạm thời một cách hiệu quả.
  • TRUNCATE TABLE – cách xóa tất cả dữ liệu khỏi bảng nhanh chóng và hiệu quả hơn bằng cách sử dụng câu lệnh TRUNCATE TABLE.
  • Generated columns – cách sử dụng các cột đã tạo để lưu trữ dữ liệu được tính từ một biểu thức hoặc các cột khác.

Phần 13. Các kiểu dữ liệu MySQL

  • MySQL data types – các kiểu dữ liệu khác nhau trong MySQL và cách áp dụng chúng một cách hiệu quả trong việc thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu.
  • INT – cách sử dụng kiểu dữ liệu số nguyên.
  • DECIMAL – cách sử dụng kiểu dữ liệu DECIMAL để lưu trữ các giá trị chính xác ở định dạng thập phân.
  • BIT – kiểu dữ liệu BIT và cách lưu trữ giá trị bit trong MySQL.
  • BOOLEAN – giải thích cách MySQL xử lý các giá trị Boolean bằng cách sử dụng TINYINT (1) trong nội bộ.
  • CHAR – hướng dẫn về kiểu dữ liệu CHAR để lưu trữ chuỗi có độ dài cố định.
  • VARCHAR – hướng dẫn cần thiết về kiểu dữ liệu VARCHAR.
  • TEXT – cách lưu trữ dữ liệu văn bản bằng kiểu dữ liệu TEXT.
  • DATE – kiểu dữ liệu DATE và một số hàm ngày để xử lý dữ liệu ngày một cách hiệu quả.
  • TIME – hướng dẫn bạn qua các tính năng của kiểu dữ liệu TIME và hướng dẫn bạn cách sử dụng một số hàm thời gian hữu ích để xử lý dữ liệu thời gian.
  • DATETIME – kiểu dữ liệu DATETIME và một số hàm hữu ích để thao tác với các giá trị DATETIME.
  • TIMESTAMP – TIMESTAMP và các tính năng của TIMESTAMP được gọi là tự động khởi tạo và cập nhật tự động cho phép xác định các cột tự động khởi tạo và tự động cập nhật cho một bảng.
  • JSON – cách sử dụng kiểu dữ liệu JSON để lưu trữ tài liệu JSON.
  • ENUM – cách sử dụng đúng kiểu dữ liệu ENUM để lưu trữ các giá trị liệt kê.

Phần 14. Ràng buộc MySQL

  • NOT NULL– ràng buộc NOT NULL và cách khai báo cột NOT NULL hoặc thêm ràng buộc NOT NULL vào cột hiện có.
  • Primary key – cách sử dụng ràng buộc khóa chính để tạo khóa chính cho bảng.
  • Foreign key – khóa ngoại và cách tạo và thả khóa ngoại.
  • Disable foreign key checks – tìm hiểu cách tắt kiểm tra khóa ngoại.
  • UNIQUE constraint – cách sử dụng ràng buộc UNIQUE để thực thi tính duy nhất của các giá trị trong một cột hoặc một nhóm cột trong bảng.
  • CHECK constraint – cách tạo ràng buộc KIỂM TRA để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
  • DEFAULT – cách đặt giá trị mặc định cho một cột bằng cách sử dụng ràng buộc DEFAULT.
  • CHECK constraint emulation  – nếu bạn sử dụng MySQL 8.0.15 hoặc phiên bản cũ hơn, bạn có thể mô phỏng các ràng buộc KIỂM TRA bằng cách sử dụng chế độ xem hoặc trình kích hoạt.

Phần 15. MySQL globalization

  • Character Set – thảo luận về bộ ký tự và chỉ cho bạn từng bước cách thực hiện các thao tác khác nhau trên bộ ký tự.
  • Collation – thảo luận về đối chiếu và chỉ cho bạn cách đặt bộ ký tự và đối chiếu cho máy chủ MySQL, cơ sở dữ liệu, bảng và cột.

Phần 16. Nhập và xuất CSV của MySQL

Tổng kết

Cảm ơn bạn đã theo rõi tới cuối bài viết – chúng tôi hy vọng bạn thích bài viết này của tôi.

Bạn hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để có thể cập nhật nhiều bài viết hơn nữa về lập trình. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

    Liên hệ với chúng tôi

    Để lại thông tin để nhận được các bài viết khác

    5/5 - (1 bình chọn)

    Xem thêm nhiều bài tin mới nhất về Kiến thức

    Xem thêm