– Hàm empty() là hàm dùng để kiểm tra giá trị biến có rỗng không.
cú pháp:
empty ( mixed $var ) : bool
Tham số:
$var là biến truyền vào.
Chú ý.
– Trước PHP 5.5, hàm empty() chỉ hỗ trợ các biến; bất kỳ loại nào khác trả về một lỗi phân tích. Nói cách khác, những điều sau đây không hoạt động: empty(trim ($ name)). Thay vào đó, sử dụng trim ($ name) == false.
– Không có cảnh báo được tạo ra nếu biến không tồn tại. Điều này có nghĩa là empty() hoàn toàn tương đương với Isset ($ var) || $ var == FALSE.
mô tả.
ví dụ 1 sử dụng empty() với isset() để xem có gì khác biệt.
<?php $var = 0; if (empty($var)) { echo 'Biến $var là trống'; } if (isset($var)) { echo 'Biến $var có tồn tại'; } ?> Kết quả: Biến $var là trông => Vì giá trị của $var = 0; Biến $var có tồn tại => vì var đã được khai báo ở trên.
Ví dụ 2 sử dụng empty() với các giá trị của các vị trí ở trong mảng.
– ở PHP 5.4 có sự thay đổi ở hàm empty() khi sử dụng với các vị trí trong chuỗi.
<?php $expected_array_got_string = 'somestring'; var_dump(empty($expected_array_got_string['some_key'])); var_dump(empty($expected_array_got_string[0])); var_dump(empty($expected_array_got_string['0'])); var_dump(empty($expected_array_got_string[0.5])); var_dump(empty($expected_array_got_string['0.5'])); var_dump(empty($expected_array_got_string['0 Mostel'])); ?>
Kết quả của ví dụ trên trong PHP 5.3:
bool(false) bool(false) bool(false) bool(false) bool(false) bool(false)
Kết quả của ví dụ trên trong PHP 5.4:
bool(true) bool(false) bool(false) bool(false) bool(true) bool(true)
Chú ý.
Các hàm liên quan.
Thông tin thêm.
<?php function is_blank($value) { return empty($value) && !is_numeric($value); } ?>
Xem chi tiết hơn trên php.net.
Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm empty() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com
Bình luận: