Hàm fileperms()
sẽ lấy các quyền của file được truyền vào.
fileperms ( string $filename
) : int
$filename
là đường dẫn tới file.
<?php echo substr(sprintf('%o', fileperms('/tmp')), -4); echo substr(sprintf('%o', fileperms('/etc/passwd')), -4); ?> // Kết quả có thể là 1777, 0664
<?php $perms = fileperms('/etc/passwd'); switch ($perms & 0xF000) { case 0xC000: // socket $info = 's'; break; case 0xA000: // symbolic link $info = 'l'; break; case 0x8000: // regular $info = 'r'; break; case 0x6000: // block special $info = 'b'; break; case 0x4000: // directory $info = 'd'; break; case 0x2000: // character special $info = 'c'; break; case 0x1000: // FIFO pipe $info = 'p'; break; default: // unknown $info = 'u'; } // Owner $info .= (($perms & 0x0100) ? 'r' : '-'); $info .= (($perms & 0x0080) ? 'w' : '-'); $info .= (($perms & 0x0040) ? (($perms & 0x0800) ? 's' : 'x' ) : (($perms & 0x0800) ? 'S' : '-')); // Group $info .= (($perms & 0x0020) ? 'r' : '-'); $info .= (($perms & 0x0010) ? 'w' : '-'); $info .= (($perms & 0x0008) ? (($perms & 0x0400) ? 's' : 'x' ) : (($perms & 0x0400) ? 'S' : '-')); // World $info .= (($perms & 0x0004) ? 'r' : '-'); $info .= (($perms & 0x0002) ? 'w' : '-'); $info .= (($perms & 0x0001) ? (($perms & 0x0200) ? 't' : 'x' ) : (($perms & 0x0200) ? 'T' : '-')); echo $info; ?>
-rw-r--r--
<?php decoct(fileperms($file) & 0777); // return "755" for example ?> // Nếu bạn muốn so sánh cấ quyền. <?php 0755 === (fileperms($file) & 0777); ?>
<?php //assumes file has 2770 permissions $perm= fileperms( __FILE__ ); $bit = "102770"; printf( "%s\n", octdec( $bit ) ); printf( "%s\n", $perm); ?>
Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net.
Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm fileperms() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com
Bình luận: