Hàm basename() sẽ lấy về phần đuôi của đường dẫn được truyền vào.
Hàm tương thích trên PHP4, PHP5, PHP7.
basename ( string $path [, string $suffix ] ) : string
$path
là đường dẫn.$suffix
là tham số, nếu phần cuối của phần đuôi trả về nằm trong chuỗi $suffix
nó sẽ bị loại bỏ.code:
<?php echo "1) ".basename("/etc/sudoers.d", ".d").PHP_EOL; echo "2) ".basename("/etc/sudoers.d").PHP_EOL; echo "3) ".basename("/etc/passwd").PHP_EOL; echo "4) ".basename("/etc/").PHP_EOL; echo "5) ".basename(".").PHP_EOL; echo "6) ".basename("/"); ?>
Kết quả:
1) sudoers 2) sudoers.d 3) passwd 4) etc 5) . 6)
<?php $file = "path/to/file.xml#xpointer(/Texture)"; echo basename($file, ".xml#xpointer(/Texture)"); ?>
Kết quả:
Result in PHP4: file Result in PHP5: Texture)
Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net.
Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm basename() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com
Bình luận: