Mục lục
ToggleHàm each () trong PHP có nhiệm vụ trả về KEY và VALUE của mảng truyền vào.
Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.
Cú pháp hàm each () trong PHP như sau:
each ( array &$array ) : array
Hàm each() sẽ trả về một mảng gồm 4 phần tử trong đó có VALUE,KEY,INDEX của phần tử hiện tại.
<?php $foo = array('a'=>"bob", "fred", "jussi", "jouni", "egon", "marliese"); $bar = each($foo); print_r($bar); ?>
Array ( [1] => bob [value] => bob [0] => a [key] => a )
Thông thường hàm each() hay được đi cùng list() để duyệt qua một mảng
<?php $fruit = array('a' => 'apple', 'b' => 'banana', 'c' => 'cranberry'); reset($fruit); while (list($key, $val) = each($fruit)) { echo "$key => $val\n"; } ?> // Và kết quả trả về tương ứng sẽ là
a => apple b => banana c => cranberry
Lưu ý: Khi sử dụng hàm each(), hàm này có thể nhận các đối số là các đối tượng, nhưng có thể sẽ trả về kết quả bị sai, do đó khi thao tác với các Object, nên hạn chế sử dụng each().
//Nếu bạn không muốn phải sử dụng hàm reset() để reset lại con trỏ trong mảng hãy sử dụng foreach thay vì while,list hay each <?php $arr = array('foo', 'bar'); foreach ($arr as $value) { echo "The value is $value."; } $arr = array('key' => 'value', 'foo' => 'bar'); foreach ($arr as $key => $value) { echo "Key: $key, value: $value"; }
Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng hàm each() trong PHP. Nếu thấy bài viết hay và ý nghĩa, hãy like và chia sẻ với bạn bè để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm codetutam.com
Bình luận: